Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc PVI – điều kiện và các lợi ích liên quan

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc (mandatory fire and explosion insurance) Là sản phẩm bảo hiểm bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có nguy cơ cao về rủi ro cháy, nổ được quy định cụ thể trong Nghị định 23/2018/NĐ-CP , Thông tư số 220/2010/ TT-BTC Là hồ sơ bảo hiểm cần có khi Cơ quan chức năng kiểm tra định kỳ về Phòng cháy chữa cháy (PCCC) tại các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp hoạt động trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Đăng ký mua Bảo hiểm PVI

ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM

 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng được bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:

  • Cơ quan các tổ chức, trụ sở, văn phòng làm việc…;
  • Nhà ở tư nhân, Chung cư,
  • Trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm trưng bày sản phẩm (Showroom)…;
  • Tòa nhà công cộng, Cửa hàng bán lẻ, Nhà hàng ăn uống…;
  • Nhà máy, xưởng sản xuất, kho hàng hóa…;
  • Bãi xe, cửa hàng xăng dầu, cửa hàng gas;
  • Tụ điểm kinh doanh karaoke, vũ trường, massege, spa, dịch vụ làm đẹp…;

PHẠM VI BẢO HIỂM

Phạm vi bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

– Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.

– Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

– Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

– Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

– Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

– Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

– Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.

– Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

– Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.

b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

Đăng ký mua Bảo hiểm PVI

Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm

Mức phí bảo hiểm

Mức phí bảo hiểm quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng đối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, cụ thể như sau:

a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng: Mức phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Trên cơ sở mức phí bảo hiểm quy định tại điểm này, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận tăng mức phí bảo hiểm áp dụng đối với từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở và theo quy định pháp luật.

b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên và cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm theo quy định pháp luật và trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

Mức khấu trừ bảo hiểm

Mức khấu trừ bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự kiện bảo hiểm, được quy định tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:

a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng: Mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm mức khấu trừ bảo hiểm áp dụng đối với từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ căn cứ vào mức độ rủi ro và lịch sử xảy ra tổn thất của từng cơ sở.

b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên và cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

Bồi thường bảo hiểm

Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:

a) Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.

b) Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.

c) Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:

  • a) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
  • b) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
  • c) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
  • d) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
  • đ) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
  • e) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.

Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ và điểm e khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm thu thập tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.

Phí bảo hiểm

Mức phí bảo hiểm được quy định cụ thể trong PHỤ LỤC 2 của Nghị định 23/2018/NĐ-CP:

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của PVI là một sản phẩm bảo hiểm cháy nổ mà mọi chủ sở hữu tài sản cần phải mua để bảo vệ tài sản của mình. Sản phẩm được thiết kế để bảo vệ tài sản khỏi các rủi ro bất ngờ như cháy nổ, sét đánh, thiên tai, và một số rủi ro khác.

Lợi ích của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại PVI

Việc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại PVI sẽ đảm bảo lợi ích cho chủ sở hữu tài sản, bao gồm

  • Bảo vệ tài sản: Sản phẩm này giúp bảo vệ tài sản của bạn khỏi các rủi ro bất ngờ, như cháy nổ, sét đánh, thiên tai, và một số rủi ro khác. Điều này giúp bạn yên tâm hơn về việc bảo vệ tài sản của mình.
  • Chi phí hợp lý: Với mức phí hợp lý, bạn có thể mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của PVI để bảo vệ tài sản của mình. Điều này giúp bạn tiết kiệm được chi phí so với việc phải chi trả cho các thiệt hại do cháy nổ.
  • Hỗ trợ nhanh chóng: Khi xảy ra sự cố, bạn có thể yên tâm rằng PVI sẽ cung cấp hỗ trợ nhanh chóng để giúp bạn khắc phục sự cố.
  • Điều kiện của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của PVI
Bảo hiểm nhà ở PVI
Bảo hiểm nhà ở PVI

Bạn cần đáp ứng các điều kiện sau để tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của PVI

  • Loại tài sản được bảo hiểm: Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của PVI chỉ áp dụng cho một số loại tài sản cụ thể, như nhà ở, văn phòng, xưởng
  • Là chủ sở hữu tài sản: Bạn phải là chủ sở hữu của tài sản cần bảo vệ, như nhà ở, văn phòng, xưởng cửa hàng, nhà kho, và các tài sản khác như máy móc, thiết bị, vật dụng, v.v.
  • Tuổi của tài sản: Tài sản được bảo hiểm phải có tuổi không quá 30 năm.
  • Đánh giá rủi ro: PVI sẽ đánh giá rủi ro của tài sản để quyết định mức phí bảo hiểm và mức đền bù trong trường hợp xảy ra sự cố.

Một số lưu ý khi tham khảo bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của PVI

  • Tìm hiểu kỹ điều khoản và điều kiện của sản phẩm: Bạn cần đọc kỹ điều khoản và điều kiện của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của PVI để hiểu rõ những trường hợp được bảo hiểm và những trường hợp không được bảo hiểm.
  • Điều chỉnh mức phí bảo hiểm phù hợp với rủi ro: Bạn nên điều chỉnh mức phí bảo hiểm phù hợp với mức độ rủi ro của tài sản để đảm bảo mức đền bù phù hợp trong trường hợp xảy ra sự cố.
  • Cập nhật thông tin về tài sản: Bạn nên cập nhật thông tin về tài sản và địa chỉ của tài sản để đảm bảo bảo hiểm được áp dụng đúng cho tài sản của bạn.
  • Liên hệ và hỗ trợ của PVI: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của PVI, bạn nên liên hệ trực tiếp với PVI để được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.